STT |
Tên dự án |
Trị giá |
Lãi suất |
Điều kiện đấu thầu |
1 |
Dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội tuyến số 1 – giai đoạn 1 (đoạn Gia Lâm- Giáp Bát) Xây dựng đường sắt đô thị và khu depo cần thiết để vận hành tuyến đường sắt chính vận tải hành khách và đường sắt vận tải hàng hóa tại thành phố Hà Nội
|
16 tỷ 588 triệu yen | 0,2% | Ràng buộc với nhà thầu Nhật |
2 |
Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 3) Dự án tiến hành thay mới các cầu đường sắt cũ yếu trên tuyến đường sắt Bắc Namkết nối thành phố Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh (tổng chiều dài 1700km).
|
13 tỷ 790 triệu yen | 0,2% | Ràng buộc với nhà thầu Nhật |
3 | Dự án phát triển cảng quốc tế Cái Mép –Thị Vải (giai đoạn 2)
Dự án xây dựng bến container và bến hàng hóa tổng hợp và cơ sở vật chất liên quan khác tại khu vực Cái Mép, Thị Vải, tỉnh Bà Rịa Vũng Tầu ở phía Nam của Việt Nam. |
8 tỷ 942 triệu yen | 0,2% | Ràng buộc với nhà thầu Nhật |
4 |
Dự án xây dựng đường nối từ sân bay Nội Bài đến cầu Nhật Tân (giai đoạn 2) Dự án sẽ xây dựng tuyến đường mới tiêu chuẩn cao nối từ sân bay Nội Bài đến cầu Nhật Tân (cầu hữu nghị Nhật –Việt đang được xây dựng bằng nguồn vốn vay của Nhật Bản) tại khu vực phía Bắc thành phố Hà Nội. |
11 tỷ 537 triệu yen | 1,4% | Không ràng buộc |
5 | Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện Ô Môn 3 (giai đoạn 1) (dự án mới)
Dự án sẽ xây dựng nhà máy nhiệt điện khí tại thành phố Cần Thơ khu vực đồng bằng sông Cửu Long |
27 tỷ 901 triệu yen | N/A | N/A |
6 | Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An
Dự án sẽ khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An thuộc vùng trung bắc bộ Việt Nam và xây dựng có sở đào tạo duy trì quản lý thủy lợi tại thành phố Hà Nội. |
19 tỷ 122 triệu yen | 1,4% | Không ràng buộc |
7 | Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) (chu kỳ 3)
Xem xét đến các chính sách được nêu ra trong “Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu” (năm 2009 ~ năm 2015) được Chính phủ Việt Nam xây dựng vào năm 2008, phân loại 14 lĩnh vực trọng điểm trong việc giảm nhẹ, thích ứng và trong nhóm vấn đề chung của các lĩnh vực, và sau khi đã đánh giá tình hình đạt được của hành động chính sách thông qua đối thoại chính sách.v.v., cho vay vốn với hình thức hỗ trợ tài chính thông thường, tăng cường các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của Chính phủ Việt Nam. |
15 tỷ yen | 0,3% | Không ràng buộc |
8 | Chương trình tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường bộ quốc gia giai đoạn 2 (dự án mới)
Dự án sẽ khôi phục và thay mới các cầu yếu trên quốc lộ, tỉnh lộ của Việt Nam. |
24 tỷ 771 triệu yen | 1,4% | Không ràng buộc |
9 | Dự án xây dựng cầu Nhật Tân (cầu hữu nghị Nhật –Việt) (giai đoạn 3)
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân kết nối hai bờ sông Hồng chảy qua địa phận thủ đô Hà Nội và xây dựng đường nối.v.v. |
15 tỷ 637 triệu yen | 0,2% | Ràng buộc với nhà thầu Nhật |
10 |
Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện Ô Môn – tổ máy số 2 (giai đoạn 2) Dự án xây dựng mới nhà máy nhiệt điện sử dụng hỗn hợp dầu FO/khí thiên nhiên tại khu vực lân cận thành phố Cần Thơ, đồng bằng sông Cửu Long, phía Nam Việt Nam. |
6 tỷ 221 triệu yen | 1,4% | Không ràng buộc |
11 | Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung quy mô lớn nhằm cải thiện môi trường Hà Nội tại Yên Xá, Thanh Trì, Hà Nội (giai đoạn 1) (dự án mới)
Dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại thành phố Hà Nội. |
28 tỷ 417 triệu yen | 0,65% | Không ràng buộc |
12 |
Chương trình hỗ trợ quản lý kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh (EMCC) (dự án mới) Thông qua việc hỗ trợ tài chính, dự án hỗ trợ thực hiện vững chắc việc cải cách các loại cơ chế chính sách như ổn định lĩnh vực tài chính, tăng cường tuân thủ quy tắc tài chính, cải cách hành chính, cải thiện quản lý doanh nghiệp nhà nước, cải thiện đầu tư công, cải thiện môi trường đầu tư.v.v.. |
15 tỷ yen | 1,4% | Không ràng buộc |
Thanh Bình