Theo chỉ số chi phí sinh hoạt mới nhất trên thế giới do tờ Economist khảo sát, tại các quốc gia châu Á thì có khoảng 20 thành phố có chi phí sinh sống ít đắt đỏ nhất trên thế giới, trong đó có 6 thành phố nằm trong top 10 có giá cả phải chăng nhất thế giới.
Việc xếp hạng căn cứ trên 160 mặt hàng, bao gồm thực phẩm, đồ uống, quần áo, nhà ở, phương tiện di chuyển, hóa đơn tiện ích và các trường học tư nhân ở các thành phố.
Những dữ liệu thường được công ty sử dụng để có thể điều chỉnh mức lương nhân viên cho phù hợp, dựa trên nơi họ sinh sống. Có hơn phân nửa những nơi có mức sinh hoạt rẻ nhất nằm trong top 10 là những nền kinh tế hoạt động không tốt, bất bình đẳng về thu nhập và bất ổn chính trị. Chỉ số được nêu trong bài dựa vào chi phí sinh hoạt ở thành phố New York, Mỹ, được ấn định ở con số 100.
10. Tehran, Iran Chỉ số sinh hoạt bình quân: 58
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
9. Jeddah, Ảrập Xê-út Chỉ số sinh hoạt bình quân: 57
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
8. Thành phố Panama, Panama Chỉ số sinh hoạt bình quân: 56
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
7. Colombo, Sri Lanka Chỉ số sinh hoạt bình quân: 55
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
6. Bucharest, Rumani Chỉ số sinh hoạt bình quân: 54
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
5. Algiers, Algeria Chỉ số sinh hoạt bình quân: 54
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
4. Kathmandu, Nepal Chỉ số sinh hoạt bình quân: 50
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
3. New Delhi, Ấn Độ Chỉ số sinh hoạt bình quân: 48
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
2. Mumbai, Ấn Độ Chỉ số sinh hoạt bình quân: 44
Đơn vị: USD | ||||||||||||||||||||
1. Karachi, Pakistan Chỉ số sinh hoạt bình quân: 44
Đơn vị: USD |
Mai Phương (theo BI)