Tiếp tục vênh số liệu xuất khẩu dệt may sang Mỹ 2003
Trước đó, cũng vì lý do nói trên, Bộ Thương mại đã phải ra thông báo tạm ngừng cấp visa đối với 8 Cat (351/651; 447; 638/639; 647/648; 345; 645/646; 334/335; 342/642). Theo giải thích của Bộ lúc đó, sự chênh lệch số liệu có thể do những trường hợp gian lận thương mại, làm giả chứng nhận xuất xứ (C/O), giấy chứng nhận xuất khẩu (E/C)...
Trao đổi với VnExpress chiều nay, Vụ phó Xuất nhập khẩu Lê Văn Thắng cho biết, phía Mỹ chưa trả lời đề xuất của Việt Nam về phương án giải quyết cho những lô hàng có tiêu chuẩn hạn ngạch nhưng đang bị cấm vận. "Liên bộ sẽ liên tục đối chiếu số liệu cấp visa với thống kê lượng hàng nhập vào Mỹ để kịp thời có biện pháp xử lý. Tuy nhiên, Bộ Thương mại sẽ không ra thêm thông báo ngừng cấp visa ngay cả khi tỷ lệ thực hiện của mỗi Cat vượt qua mức 90%", ông khẳng định.
Thực tế thời gian qua, một số doanh nghiệp đã vội vã trả lại hạn ngạch vì lo sợ sẽ bị Hải quan Mỹ cấm vận. Do đó, ở một số chủng loại, tốc độ xuất khẩu đang chững lại. Điển hình như Cat nóng 347/348, đến nay vẫn còn 4% hạn ngạch (khoảng 200.000 tá) chưa giao, dù tỷ lệ thực hiện tính đến giữa tháng 10 đã là hơn 95% tổng nguồn.
Ông Thắng cho biết thêm, đến hết tuần đầu tháng 11, giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Mỹ đạt khoảng 1,7 tỷ USD. Tính chung cả năm, con số thực hiện có thể lên tới 1,9 tỷ USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước lên trên 3,5 tỷ USD. Kết quả này có thể sẽ khả quan hơn nếu Hiệp định Dệt may với EU chính thức được thông qua.
Toàn ngành dệt may đang đặt mục tiêu xuất khẩu 4,2 tỷ USD trong năm tới.
* Tình hình xuất khẩu dệt may sang Mỹ tính đến 14/11:
Chủng loại |
Tổng hạn ngạch |
Đơn vị |
Tỷ lệ cấp visa và EC đến 14/11 |
Tỷ lệ nhập vào Mỹ tính đến 12/11 |
Chênh lệch |
200 |
200,000 |
kgs |
45.97% |
61.89% |
-15.92% |
301 |
453,000 |
kgs |
49.38% |
79.33% |
-29.95% |
332 |
666,667 |
tá đôi |
0.00% |
3.00% |
-3.00% |
333 |
24,000 |
tá |
9.25% |
9.85% |
-0.60% |
334/335 |
450,000 |
tá |
100.00% |
100.00% |
0.00% |
338/339 |
9,333,333 |
tá |
84.74% |
77.89% |
6.85% |
340/640 |
1,333,333 |
tá |
70.18% |
65.23% |
4.95% |
341/641 |
508,465 |
tá |
80.82% |
78.82% |
2.00% |
342/642 |
369,789 |
tá |
93.19% |
100.00% |
-6.81% |
345 |
200,000 |
tá |
57.92% |
94.71% |
-36.79% |
347/348 |
4,666,667 |
tá |
96.94% |
96.24% |
0.70% |
351/651 |
321,333 |
tá |
84.54% |
99.60% |
-15.07% |
352/652 |
1,233,333 |
tá |
86.26% |
91.36% |
-5.10% |
359/659-c |
216,667 |
kgs |
66.28% |
74.58% |
-8.30% |
359/659-s |
350,000 |
kgs |
40.57% |
15.51% |
25.06% |
434 |
10,800 |
tá |
53.76% |
63.98% |
-10.22% |
435 |
26,667 |
tá |
60.28% |
57.65% |
2.64% |
440 |
34,667 |
tá |
0.00% |
0.00% |
0.00% |
447 |
34,667 |
tá |
53.86% |
83.80% |
-29.94% |
448 |
21,333 |
tá |
92.80% |
73.70% |
19.10% |
620 |
4,242,667 |
m2 |
100.82% |
53.78% |
47.05% |
632 |
333,333 |
tá |
27.00% |
15.23% |
11.77% |
638/639 |
847,333 |
tá |
74.72% |
95.12% |
-20.40% |
645/646 |
133,333 |
tá |
74.90% |
100.00% |
-25.10% |
647/648 |
1,315,545 |
tá |
91.97% |
99.15% |
-7.18% |
Song Linh